1/ Căn cứ pháp lý kiểm soát năng lượng đối với sản phẩm điện tử :
Căn cứ Điều 1 Quyết định 04/2017/QĐ-TTg ngày 09/3/2017 của Chính phủ quy định Danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng và áp dụng hiệu suất năng lượng tối thiểu như sau:
1. Đối với nhóm thiết bị gia dụng bao gồm: Đèn huỳnh quang (ống thẳng, compact), chấn lưu điện từ và điện tử cho đèn huỳnh quang, các loại máy sử dụng trong gia đình: điều hòa nhiệt độ, tủ lạnh, máy giặt, nồi cơm điện, quạt điện, máy thu hình, đèn LED, bình nấu nước nóng có dự trữ.
2. Đối với nhóm thiết bị văn phòng và thiết bị phục vụ thương mại bao gồm: Máy photocopy, màn hình máy vi tính, máy in, tủ lạnh và tủ đá thương mại, máy tính xách tay.
3. Đối với nhóm thiết bị công nghiệp bao gồm: Máy biến áp phân phối, các loại động cơ điện.
4. Đối với nhóm các phương tiện giao thông vận tải bao gồm: Xe ô tô loại 9 chỗ trở xuống, xe mô tô, xe gắn máy.
2/ Danh sách hồ sơ hải quan đối với hàng hóa là sản phẩm điện tử:
– Thực hiện theo khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bao gồm:
a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II đã được ban hành kèm Thông tư này.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP, người khai hải quan phải khai tờ khai hàng hóa nhập khẩu và nộp 02 bản chính tờ khai theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV được ban hành kèm Thông tư này;
b) Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.
c) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, hoặc đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật về vận tải, vận chuyển (trừ hàng hoá nhập khẩu đi qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hoá mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.
d) Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
đ) Giấy chứng nhận kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành (nếu có) theo quy định của pháp luật: 01 bản chính. Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp của chứng từ hoặc không quy định cụ thể phải nộp bản chính hay bản chụp chứng từ thì người khai hải quan được phép nộp bản chụp.
e) Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá hàng hóa theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp trực tiếp cho cơ quan hải quan 02 bản chính tờ khai (đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy). Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện dựa theo Thông tư của Bộ Tài chính quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
f) Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
g) Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu hàng hoá thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu (đối với trường hợp nhập khẩu uỷ thác): nộp 01 bản chụp;
……..
3/ Cơ quan và trình tự thực hiện:
– Doanh nghiệp khai báo và Cơ quan Hải quan tiếp nhận kiểm tra quyết định thông quan theo quy định ban hành.
– Doanh nghiệp và cơ quan Hải quan và các cơ quan có liên quan.
4/ Cách thức thực hiện:
– Các cá nhân, doanh nghiệp khai báo hải quan thông qua hệ thống thông quan điện tử trên chương trình Vnaccs/Vcis và thực hiện các bước theo chỉ định của hệ thống.
5/ Thuế :
– Thuế XNK theo biểu thuế XNK hiện hành.
– Thuế VAT theo Luật Thuế.
6/ Phí, lệ phí :
– Lệ phí làm thủ tục Hải quan theo thông tư 274/2016/TT-BTC
7/ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Theo thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018.