Nhập khẩu hàng hóa là thực phẩm

nhập khẩu thực phẩm

1/ Căn cứ pháp lý về nhập khẩu hàng hóa là thực phẩm:

Căn cứ Điều 13 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định: Các trường hợp được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu (trừ các trường hợp có cảnh báo về an toàn thực phẩm)

1. Sản phẩm đã được cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.

2. Sản phẩm được người nhập cảnh mang theo, gửi trước hoặc sau chuyến đi của người nhập cảnh để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt hoặc mục đích của chuyến đi, làm quà biếu, quà tặng dựa theo định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế.

3. Sản phẩm được nhập khẩu dựa trên mục đích cá nhân của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao.

4. Sản phẩm quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển, tạm nhập, tái xuất, gửi kho ngoại quan.

5. Sản phẩm được nhập khẩu làm mẫu thử nghiệm hoặc mẫu sản phẩm phục vụ cho việc nghiên cứu có số lượng cụ thể, phù hợp với mục đích thử nghiệm hoặc nghiên cứu có xác nhận của tổ chức, cá nhân thử nghiệm hoặc nghiên cứu.

6. Sản phẩm được nhập khẩu với mục đích sử dụng để trưng bày ở hội chợ hoặc triển lãm.

7. Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất được nhập khẩu với mục đích sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất sử dụng trong nội bộ của tổ chức, cá nhân mà không tiêu thụ tại thị trường trong nước.

8. Sản phẩm tạm nhập khẩu để bán tại các cửa hàng miễn thuế tại sân bay, cảng biển và nhà ga hoặc bán trên máy bay và tàu chở khách.

9. Hàng hóa được nhập khẩu phục vụ yêu cầu khẩn cấp theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

 2/ Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là thực phẩm:

– Thực hiện theo khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bao gồm:

a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II đã được ban hành kèm Thông tư này.

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP, người khai hải quan phải khai tờ khai hàng hóa nhập khẩu và nộp 02 bản chính tờ khai theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV được ban hành kèm Thông tư này;

b) Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.

c) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, hoặc đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật về vận tải, vận chuyển (trừ hàng hoá nhập khẩu đi qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hoá mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.

d) Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.

đ) Giấy chứng nhận kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành (nếu có) theo quy định của pháp luật: 01 bản chính. Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp của chứng từ hoặc không quy định cụ thể phải nộp bản chính hay bản chụp chứng từ thì người khai hải quan được phép nộp bản chụp.

e) Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá hàng hóa theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp trực tiếp cho cơ quan hải quan 02 bản chính tờ khai (đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy). Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện dựa theo Thông tư của Bộ Tài chính quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

f) Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

g) Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu hàng hoá thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu (đối với trường hợp nhập khẩu uỷ thác): nộp 01 bản chụp;

     ……..

3/ Cơ quan và trình tự thực hiện:

– Doanh nghiệp khai báo và Cơ quan Hải quan tiếp nhận kiểm tra quyết định thông quan theo quy định .

– Doanh nghiệp và cơ quan Hải quan và các cơ quan có liên quan.

4/ Cách thức thực hiện:

– Các cá nhân, doanh nghiệp khai báo hải quan thông qua hệ thống thông quan điện tử trên chương trình Vnaccs/Vcis và thực hiện các bước theo chỉ định của hệ thống.

5/ Thuế :

– Thuế XNK theo biểu thuế XNK hiện hành.

– Thuế VAT theo Luật Thuế.  

6/ Phí, lệ phí :

– Lệ phí làm thủ tục Hải quan theo thông tư 274/2016/TT-BTC

7/ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

– Dựa theo Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *