1/ Căn cứ pháp lý:
Căn cứ Nghị định 58/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ:
Tại Điều 1 Nghị Định này quy định: Sản phẩm mật mã dân sự xuất nhập khẩu thuộc Danh mục ban hành theo phụ lục II Nghị định này khi xuất khẩu, nhập khẩu phải xin giấy phép không phân biệt mục đích xuất nhập khẩu thương mại hay không.
Để xác định thiết bị nhập khẩu của mình có phải là sản phẩm mật mã dân sự và bị điều chỉnh bởi Nghị định 58/2016/NĐ-CP hay không, căn cứ theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 58/2016/NĐ-CP.
Tại Điều 2 Nghị Định cũng quy định: Đối tượng áp dụng là Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2/ Hồ sơ hải quan đối với sản phẩm mật mã dân sự:
– Thực hiện theo khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bao gồm:
a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II đã được ban hành kèm Thông tư này.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP, người khai hải quan phải khai tờ khai hàng hóa nhập khẩu và nộp 02 bản chính tờ khai theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV được ban hành kèm Thông tư này;
b) Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.
c) Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
d) Giấy chứng nhận kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành (nếu có) theo quy định của pháp luật: 01 bản chính. Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp của chứng từ hoặc không quy định cụ thể phải nộp bản chính hay bản chụp chứng từ thì người khai hải quan được phép nộp bản chụp.
đ) Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật.
e) Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu hàng hoá thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu (đối với trường hợp nhập khẩu uỷ thác): nộp 01 bản chụp;
……..
3/ Cơ quan và trình tự thực hiện:
– Doanh nghiệp khai báo và Cơ quan Hải quan tiếp nhận kiểm tra quyết định thông quan theo quy định .
– Doanh nghiệp và cơ quan Hải quan và các cơ quan có liên quan.
4/ Cách thức thực hiện:
– Các cá nhân, doanh nghiệp khai báo hải quan thông qua hệ thống thông quan điện tử trên chương trình Vnaccs/Vcis và thực hiện các bước theo chỉ định của hệ thống.
5/ Thuế :
– Thuế XNK theo biểu thuế XNK hiện hành.
– Thuế VAT theo Luật Thuế.
6/ Phí, lệ phí :
– Lệ phí làm thủ tục Hải quan theo thông tư 274/2016/TT-BTC
7/ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Dựa theo Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018.